Bạn đang tìm cách đặt tên tiếng trung cho con trai, con gái của mình? Việc đặt biệt danh, tên gọi tiếng Trung hiện đang rất được nhiều bạn trẻ yêu thích. Vì tên tiếng Trung thường mang âm tiết đẹp và hàm chứa nhiều ẩn ý sâu xa, hoa mỹ. Vì thế, mọi người đều muốn lựa chọn cho con mình một cái tên thật hay, thật ý nghĩa. Vậy hãy thử tham khảo danh sách gợi ý cách đặt tên tiếng Trung sau đây của Biimart nhé!
Cách đặt tên tiếng Trung cho nữ
Mỗi cô gái đến với thế giới này đều mang theo sự dịu dàng và xinh đẹp. Cách đặt tên tiếng Trung sao cho thể hiện được sự trân quý, yêu thương. Đồng thời phải biểu hiện được nét đẹp tính cách của mỗi nàng là quan trọng. Hãy thử tham khảo những cái tên hay dưới đây nhé:
Tên tiếng Trung với ý nghĩa xinh đẹp, đoan trang
- Tĩnh Hương – 静香 (Jìng Xiāng): Tĩnh Hương tách từ Tĩnh của “tĩnh lặng”. Và Hương của “ Hương thơm” ghép lại nghĩa là “hương thơm tĩnh lặng”. Tên này tượng trưng cho vẻ đẹp khiêm tốn, thanh tao không khoa trương, ồn ào.
- Diễm An – 艳安 (Yàn Ān): có nghĩa là “xinh đẹp” và “bình yên”. Từ “Diễm” trong “diễm lệ”, có nghĩa là xinh đẹp. Từ “An” trong “an tâm”, “an nhàn” mang nghĩa là bình yên, không sóng gió.
- Diễm Tinh – 艳晶 (Yàn Jīng): từ “Diễm” trong “kiều diễm”, “diễm lệ”, có nghĩa là xinh đẹp. Từ “Tinh” được ghép từ ba bộ nhật (日 – mặt trời), biểu đạt cho sự óng ánh, trong suốt. Diễm Tinh tượng trưng cho một vẻ đẹp trong sáng lấp lánh như pha lê, vừa tinh khôi lại vừa lộng lẫy.
- Diệu Hàm – 妙涵 (Miào Hán): từ Diệu trong “tuyệt diệu”, “diệu kỳ”, mang nghĩa cảm khái cho cái hay, cái đẹp. Từ Hàm trong “bao hàm”, “hàm súc”, có nghĩa là ẩn chứa bên trong, bao gồm. Diệu Hàm là cái tên mang ý nghĩa sâu sắc là “cô gái sở hữu những điều tốt đẹp”.
- Giai Ý – 佳懿 (Jiā Yì): Giai Ý là tên mang nghĩa là xinh đẹp, đức hạnh. Từ Giai trong “giai nhân”, “giai thoại”, ám chỉ những gì đẹp đẽ. Từ Ý trong “ý đức”, “ý phạm”, nghĩa là thuần mĩ, nhu hòa.
- Hân Nghiên – 欣妍 (Xīn Yán): Hân Nghiên là cái tên nói lên sự vui vẻ và xinh đẹp. Đây là sự kết hợp giữa từ Hân trong “hân hoan”, “hân hạnh”. Và từ Nghiên trong “bách hoa tranh nghiên” (trăm hoa đua nở).
- Hoài Diễm – 怀艳 (Huái Yàn): cái tên tượng trưng cho vẻ đẹp gây thương nhớ. Nó kết hợp khéo léo giữa từ Hoài trong “hoài niệm” và từ Diễm trong “diễm lệ”.
- Kiều Nga – 娇娥 (Jiāo É): Kiều Nga có nghĩa là vẻ đẹp tuyệt sắc hơn người. Chữ Kiều trong “kiều diễm” chỉ sự mềm mại đáng yêu. Chữ Nga trong “Hằng nga”, nghĩa là mỹ mạo nhan sắc hơn người.
- Mạn Nhu – 曼柔 (Mán Róu): ghép từ Mạn trong “mạn vũ”, nghĩa là điệu múa uyển chuyển. Với từ Nhu trong “ôn nhu”, nghĩa là mềm mại, ôn hòa. Cái tên mang ý nghĩa như một điệu múa uyển chuyển mềm mại động lòng.
- Mẫn Hoa – 敏花 (Mǐn Huā): Mẫn Hoa mang hàm ý là “bông hoa tài trí”. Mẫn trong “minh mẫn”, “cần mẫn”, chỉ sự nhanh nhẹn, sáng suốt. Hoa nghĩa là bông hoa, hình ảnh ẩn dụ thường dùng miêu tả những cô gái xinh đẹp.
- Mẫn Văn – 敏文 (Mǐn Wén): cái tên chỉ những cô gái thông minh, có học vấn tốt. Từ Mẫn trong “minh mẫn”, “cần mẫn”, nghĩa là nhanh nhẹn, sáng suốt. Từ“Văn” trong “văn nhân”, “văn nghệ”, ý chỉ sự tri thức, tính văn chương.
Tên tiếng Trung cho bạn gái với ý nghĩa trân bảo quý giá
- Bảo Ngọc – 宝玉 (Bǎo Yù): cái tên mang ý nghĩa là “viên ngọc quý”, tuy đẹp nhưng khó có được.
- Châu Anh – 珠瑛 (Zhū Yīng): Từ Châu” trong “trân châu”, có nghĩa là ngọc quý, ngọc trai. Từ Anh trong “Kim sa trục ba nhi thổ anh”, nghĩa là ánh sáng lấp lánh của những viên ngọc.
- Châu Hoa – 珠花 (Zhū Huā): Châu Hoa có nghĩa là “ngọc” và “hoa”. Sự kết hợp một bên là vẻ đẹp quý phái, cao sang. Một bên là vẻ đẹp giản dị mà phóng khoáng.
- Hâm Dao – 歆瑶 (Xīn Yáo): nghĩa là viên ngọc được nhiều người ao ước, mong cầu. Cái tên được ghép từ chữ “Hâm” trong “hâm mộ” và chữ “Dao” trong “dao cầm” (đàn khảm ngọc).
- Giác Ngọc – 珏玉 (Jué Yù): đây là một cái tên khá đặc biệt vì chỉ trong một cái tên đã hàm chứa tận ba chữ “Ngọc”. Bao gồm hai viên ngọc trong chữ “Giác” (珏) và một viên ngọc từ chính bản thân chữ “Ngọc” (玉).
- Giai Kỳ – 佳琦 (Jiā Qí): có nghĩa là viên ngọc đẹp, hiếm có. Nó kết hợp từ hai chữ Giai – “ xinh đẹp” và chữ Kỳ – “ngọc quý”.
- Kha Nguyệt – 珂玥 (Kē Yuè): cái tên là sự kết hợp giữa hai loại đá quý. “Kha” là ngọc kha, hay còn gọi là bạch mã não, một loại đá quý trông giống như ngọc. “Nguyệt” chỉ những viên ngọc thần có phép màu trong truyền thuyết.
- Linh Châu – 玲珠 (Líng Zhū): Linh Châu có ý nghĩa là “viên ngọc tỏa sáng”. Kết hợp giữa chữ Linh trong “linh lung” (óng ánh) và chữ Châu trong “trân châu” :châu báu” (viên ngọc).
- Mộng Dao – 梦瑶 (Mèng Yáo): có thể hiểu nghĩa là viên ngọc trong mơ. Nó bắt nguồn từ Mộng trong “mộng mơ” và Dao trong “dao cầm” (đàn khảm ngọc).
- Mỹ Lâm – 美琳 (Měi Lín: Mỹ Lâm nghĩa là “viên ngọc đẹp”, bản thân chữ 琳 trong tiếng Trung cũng là từ mang ý chỉ những viên ngọc đẹp.
- Mỹ Ngọc – 美玉 (Měi Yù): Mỹ Ngọc có nghĩa là “viên ngọc đẹp”. Mỹ trong “hoàn mỹ” và Ngọc trong “ngọc thạch”.
- Ngọc Trân – 玉珍 (Yù Zhēn): có nghĩa là “viên ngọc quý giá”. Ghép từ Ngọc trong “ngọc thạch” và từ Trân trong “trân quý”.
- Nhã Lâm – 雅琳 (Yǎ Lín): được ghép từ hai chữ Nhã – “tao nhã” và chữ Lâm – “ngọc đẹp”. Cái tên nói lên sự tao nhã của 1 viên ngọc đẹp.
- Tiệp Trân – 婕珍 (Jié Zhēn):Tiệp bắt nguồn từ “tiệp dư”, một chức danh dùng của vợ vua trong cung đình thời xưa. Chữ Trân bắt nguồn từ “trân châu”, “trân bảo”, ý chỉ những vật quý báu rất có giá trị.
Tên cho nữ liên quan đến bầu trời
- Ánh Nguyệt – 映月 (Yìng Yuè): Ánh Nguyệt là chỉ sự phản chiếu của mặt trăng. Một trong những họ phù hợp để ghép cùng tên gọi này là họ Giang (江 – Jiāng), nghĩa là dòng sông phản chiếu ánh trăng.
- Di Nguyệt – 怡月 (Yí Yuè): Chữ Di thường dùng trong “hi di” (熙怡), có nghĩa là vui vẻ. Từ đó, Di Nguyệt có thể hiểu mang nghĩa là “mặt trăng vui vẻ”.
- Dung Nguyệt – 溶月 (Róng Yuè): hàm chứa ý nghĩa là “ánh trăng tan”.
- Hải Nguyệt – 海月 (Hǎi Yuè): chỉ “mặt trăng trên biển”.
- Hân Mỹ – 昕美 (Xīn Měi): có thể hiểu là “bình minh tuyệt đẹp”. ghép từ Hân trong “hân tịch”, nghĩa là rạng đông, Mỹ trong “mỹ lệ”, nghĩa là đẹp đẽ, mỹ miều.
- Hi Nhiễm – 曦冉 (Xī Rǎn): ghép từ chữ “Hi” trong “thần hi” (晨曦), có nghĩa là “ánh sáng mặt trời” và chữ “Nhiễm” trong “nhiễm nhiễm”, có nghĩa là mềm mại, yếu ớt. Hi Nhiễm có thể hiểu theo nghĩa là “tia sáng mong manh”. (Chữ Nhiễm 冉 trong Hi Nhiễm khác với chữ Nhiễm 苒 vì không có bộ thảo)
- Hiểu Tinh – 晓星 (Xiǎo Xīng): từ “Hiểu” xuất hiện trong từ “phá hiểu” (破曉 – hừng đông), có nghĩa là trời sáng, hoặc cũng có thể hiểu tách ra trong từ “yết hiểu” (揭曉 – công bố), có nghĩa là sáng tỏ. Do đó, Hiểu Tinh có thể hiểu đơn giản theo nghĩa là “ngôi sao sáng”.
- Lạc Vân – 落云 (Luò Yún): Cũng giải nghĩa giống như “lạc hoa” (hoa rơi), Lạc Vân có nghĩa là “đám mây rơi xuống”.
- Linh Vân – 玲云 (Líng Yún): chữ “Linh” trong “linh lung”, chỉ nét đẹp óng ánh. Linh Vân mang nghĩa là “đám mây phát sáng”.
- Nguyệt Như – 月如 (Yuè Rú): là tên gọi mang hàm ý so sánh khéo léo nghĩa là “tựa như mặt trăng”.
Cách đặt tên bằng tiếng Trung cho nữ liên quan đến đại dương
- Di Dương – 怡洋 (Yí Yáng): tên được ghép từ chữ “Di” trong “hi di”, nghĩa là vui vẻ, thoải mái và chữ “Dương” trong “đại dương”, nghĩa là biển khơi, biển cả. Cái tên mang hàm ý là một đại dương vui vẻ thoải mái.
- Dương Khiết – 洋洁 (Yáng Jié): Dương Khiết có ý nghĩa chỉ sự tinh khiết của biển, kết hợp giữa từ “Dương” trong “đại dương” và “Khiết” trong “thanh khiết”.
- Hải Băng – 海冰 (Hǎi Bīng): là băng tuyết trên biển.
- Hải Linh – 海玲 (Hǎi Líng): là vẻ đẹp của biển, là sự kết hợp giữa “Hải” nghĩa là “biển cả” và “Linh” trong “linh lung”chỉ sự long lanh, óng ánh.
- Hải Niệm – 海念 (Hǎi Niàn): là nhớ về biển, ký ức về biển.
- Nghiên Dương – 妍洋 (Yán Yáng): từ “Nghiên” trong “bách hoa tranh nghiên”, có nghĩa là đẹp và từ “Dương” trong “đại dương”, có nghĩa là biển. Ghép lại nghĩa là một biển đẹp.
- Ngữ Tịch – 语汐 (Yǔ Xī): Ngữ Tịch có nghĩa là tiếng thủy triều buổi đêm. “Ngữ” trong “ngôn ngữ”, “ngữ âm” và “Tịch” trong “triều tịch”, là thủy triều buổi tối.
- Triều Hân – 潮欣 (Cháo Xīn): đây là một cái tên khá lạ. Nó được tạo ra bằng cách kết hợp giữa chữ “Triều” trong “thủy triều” và chữ “Hân” trong “hân hoan”.
- Tú Dương – 秀洋 (Xìu Yáng): cái tên được lấy cảm hứng từ chữ “Tú” trong “ưu tú”, “thanh tú”. Từ này có nghĩa là xuất sắc, đẹp đẽ kết hợp với chữ “Dương” trong “đại dương”, có nghĩa là biển khơi, biển cả.
- Viên Dương – 媛洋 (Yuàn Yáng): Viên Dương hàm ý chỉ người con gái xinh đẹp động lòng như biển. Bản thân chữ “Viên” thường là từ được dùng để nói về người con gái đẹp.
Tên tiếng Trung cho nữ liên quan hoa cỏ
- Cẩn Huyên – 瑾萱 (Jǐn Xuān): chữ “Cẩn” bắt nguồn từ “cẩn du” (ngọc đẹp). Chữ “Huyên” bắt nguồn từ “cỏ huyên”, còn có tên gọi khác là “vong ưu”, một loại cỏ dùng nấu canh Mạnh Bà giúp người ta quên đi ưu phiền.
- Chi Lan – 芝兰 (Zhī Lán): Chi Lan là tên gọi độc đáo được ghép lại từ hai loài cỏ thơm là cỏ chi và cỏ lan.
- Chỉ Nhược – 芷若 (Zhǐ Ruò): Chỉ Nhược cũng là tên ghép từ hai loài cây trong tiếng Trung. Từ “Chỉ” bắt nguồn từ “bạch chỉ”, một loài cỏ thơm thường dùng để bào chế thuốc. Từ “Nhược” nằm trong từ “bội lan nhược”, một loại cây có hương thơm thời xưa dùng để xua đuổi tà khí.
- Diệp Sương – 叶霜 (Yè Shuāng): hiểu đơn giản “Diệp” là chiếc lá, “Sương” là sương sớm. Diệp Sương có nghĩa là chiếc lá trong sương mai.
- Hoàng Uyển – 黄菀 (Huáng Wǎn): “Hoàng” có nghĩa là màu vàng. “Uyển” là tử uyển, tên một loài thảo dược quý.
- Hoàng Uyển là một loài thảo dược quý có màu vàng.
- Hoắc Lê – 霍莉 (Huò Lì): Hoắc Lê là phiên âm tiếng Trung của holly (tên gọi của cây ô rô). Đây là một loài cây được xem là biểu tượng của giáng sinh mang lại không khí vui vẻ.
- Lan Nhi – 兰儿 (Lán Ēr): Từ “Lan” ở đây có nghĩa là cỏ lan hoặc hoa lan đều được. Lan Nhi là cây hoa lan nhỏ nhắn.
- Thục Quỳ – 蜀葵 (Shǔ Kuí): Thục Quỳ là tên gọi của một loài hoa tượng trưng cho ước mơ, khát vọng. Hoa này còn có tên thường gọi khác là Mãn đình hồng.
- Tiểu Anh – 小樱 (Xiǎo Yīng): Tiểu Anh là tên gọi được đặt theo loài hoa nở vào mùa xuân – hoa anh đào (樱桃), tượng trưng cho vẻ đẹp tinh khôi, trong sáng và thanh lịch.
- Tiểu Quỳ – 小葵 (Xiǎo Kuí): chữ “Quỳ” bắt nguồn từ “hướng nhật quỳ”, có nghĩa chỉ hoa hướng dương. Tiểu Quỳ có nghĩa là bông hoa hướng dương nhỏ bé.
Cách đặt tên bằng tiếng Trung cho nữ liên quan đến thiên nhiên
- Băng Thanh – 冰清 (Bīng Qīng): bắt nguồn từ câu “băng thanh ngọc khiết” với “Băng” trong “băng tuyết” và “Thanh” trong “thanh bạch”. Tên Băng Thanh được dùng để miêu tả vẻ đẹp thuần khiết, trong trẻo.
- Hà Xuyên – 河川 (Hé Chuān): “Hà” và “Xuyên” trong tiếng Trung đều có nghĩa là sông.
- Lộ Tuyết – 露雪 (Lù Xuě): “Lộ” dùng để mô tả hiện tượng sương đọng thành giọt. Lộ Tuyết có nghĩa là “sương và tuyết”, hàm ý chỉ những cô gái thuần khiết, trong sáng, mỏng manh.
- Nghiên Vũ – 妍雨 (Yán Yǔ): “Nghiên” trong “bách hoa tranh nghiên” có nghĩa là xinh đẹp, diễm lệ. Nghiên Vũ – cái tên này có thể hiểu thoáng là một cơn mưa đẹp, một màn trình diễn tuyệt mỹ của đất trời, khung cảnh lộng lẫy của “trăm hoa khoe sắc”.
- Nhã Phong – 雅风 (Yǎ Fēng): “Nhã” xuất phát từ “nho nhã”, “thanh nhã” với ý nghĩa là dịu dàng, thanh tao. Nhã Phong mang ý nghĩa là cơn gió nhẹ nhàng, dịu êm.
- Như Tuyết – 如雪 (Rú Xuě): từ “Như” nghĩa là “tựa như”, “giống như”. Như Tuyết là một biện pháp so sánh, ý chỉ sự đẹp đẽ, tinh khiết và thanh cao.
- Ninh Sương – 宁霜 (Níng Shuāng): Chữ “Ninh” trong từ “an ninh” có nghĩa là yên tĩnh, không ồn ào. Ninh Sương có thể hiểu là màn sương lặng lẽ khiêm tốn.
- Phong Hi – 风希 (Fēng Xī): trong đó chữ “Hi” bắt nguồn từ “hi vọng”, có nghĩa là chờ mong, trông ngóng. Tên Phong Hi có thể hiểu đơn giản là “chờ mong một cơn gió” hay “hi vọng của cơn gió” đều được.
- Phong Miên – 风眠 (Fēng Mián): Cái tên này được ghép từ hai chữ “Phong” trong “cơn gió” và “Miên” trong “giấc ngủ”. Cái tên gợi lên hình ảnh cô gái ngủ quên giữa rừng cây khi có cơn gió nhẹ dịu dàng thổi qua.
- Phương Lâm – 芳林 (Fāng Lín): “Phương” trong “phương thảo”, chỉ hương thơm. “Lâm” trong “sơn lâm”, chỉ khu rừng. Phương Lâm là hương thơm của một khu rừng.
Cách đặt tên tiếng trung cho nam giới
Khi đặt tên cho quý tử chào đời, người Trung Quốc thường xem trọng những từ có yếu tố thể hiện được sức mạnh, sự thông minh, tài đức hay may mắn. Hãy cùng tham khảo Những tên tiếng Trung hay cho Nam, bé Trai, con Trai mà chúng tôi tổng hợp dưới đây nhé.
Tên tiếng Trung cho Nam mạnh mẽ
- Chấn Kiệt – 震杰 (Zhèn Jié): Từ “Chấn” trong “danh chấn thiên hạ” (名震天下) ý chỉ sự rung động, chấn động. Từ “Kiệt” trong “hào kiệt” (豪杰), “tuấn kiệt” (俊杰), có nghĩa là xuất chúng, tài giỏi.
- Chí Tinh – 志星 (Zhì Xīng): “Chí” có nghĩa là ý chí, quyết tâm, giống như 有志竟成 (hữu chí cánh thành, có chí thì nên). “Tinh” có nghĩa là ngôi sao, mang ý nghĩa ẩn dụ tượng trưng cho người có tài, có tiềm năng phát triển.
- Đắc Vũ- 得武 (Dē Wǔ): “Đắc” có nghĩa là đạt được, đạt thành, giống như trong 求不得 (cầu bất đắc, cầu mà không được). Ghép với từ “Vũ” có nghĩa là võ thuật, sức mạnh, giống như trong 文武双全 (văn võ song toàn). Cái tên mang ý nghĩa đạt được sức mạnh.
- Hà Uy – 苛威 (Kē Wēi): ta có chữ “Hà” trong “hà khắc” (苛刻) có nghĩa là khắt khe, nghiêm ngặt và chữ “Uy” trong “quyền uy” (权威) mang nghĩa là uy phong, khí thế.
- Hi Tuấn – 希骏 (Xī Jùn): ghép từ “Hi” trong “hi kì” (希奇 – lạ lùng hiếm thấy) có nghĩa là rất hiếm hoặc có thể hiểu “Hi” trong “hi vọng” (希望) có nghĩa là mong muốn, ước ao. Phối với từ “Tuấn” (骏) là giản thể của chữ 駿, có nghĩa là ngựa hay, ngựa tốt.
- Kiệt Huân – 杰辉 (Jié Xūn): ta có từ “Kiệt” (杰) trong 豪傑 (hào kiệt) có nghĩa là kiệt xuất, anh kiệt. Và từ “Huân” (辉) trong 光輝 (sáng rực) có nghĩa là rực rỡ, sáng chói.
- Thành Hoằng – 成弘 (Chéng Hóng): cái tên ghép từ “Thành” trong “công thành danh toại” (功成名遂) có nghĩa là đạt được, hoàn thành. Và từ “Hoằng” trong “hoằng nguyện” (弘願 – chí nguyện lớn) có nghĩa là to tát, lớn lao. Thành
- Hoằng là cái tên mang ý nghĩa đạt được ý nguyện, làm nên việc lớn.
- Trí Cương – 智刚 (Zhī Gāng): chữ “Trí” trong “tài trí” (才智) có nghĩa là trí khôn, trí tuệ. Hợp với chữ “Cương” trong “nhu trung hữu cương” (柔中有剛 – trong nhu có cương) chỉ sự kiên quyết, cứng rắn, mạnh mẽ.
- Vĩnh Lâm – 永林 (Yǒng Lín): cái tên nghĩa là khu rừng vĩnh cửu ghép từ “Vĩnh” trong “vĩnh viễn” (永遠) có nghĩa là mãi mãi, lâu dài. Và chữ “Lâm” (林) được ghép từ hai bộ mộc (木), có nghĩa là rừng cây, cánh rừng.
- Tư Nhuệ – 孜锐 (Zī Ruì): Cái tên ra đời từ cách ghép chữ “Tư” trong “tư tư” (孜孜) có nghĩa là siêng năng, chăm chỉ. Phối cùng chữ “Nhuệ” trong “nhuệ khí” (锐气) có nghĩa là hăng hái, khẩn trương hoặc trong “tiêm nhuệ” (尖锐) có nghĩa là sắc nhọn, sắc bén.
Tên tiếng Trung với hàm ý cao quý
- Bảo Đăng – 宝灯 (Bǎo Dēng): chữ “Bảo” trong “bảo vật” (宝物) có nghĩa là quý giá. Chữ “Đăng” trong “đăng hỏa” (灯火) có ý nghĩa là ngọn đèn. Cái tên mang nghĩa là ngọn đèn quý giá.
- Dương Kỳ – 洋琪 (Yáng Qí): Cái tên ghép từ “Dương” có nghĩa là biển lớn, ví dụ như 太平洋 (Thái Bình Dương), 大西洋 (Đại Tây Dương) với từ “Kỳ” có nghĩa là một thứ ngọc đẹp.
- Hoài Du – 怀瑜 (Huái Yú): Từ “Hoài” có nghĩa là nhớ nhung, ôm ấp, giống như 懷念 (hoài niệm). Còn từ “Du” có nghĩa là ánh sáng của ngọc, như trong 瑕瑜不掩 (hà du bất yểm, tức tì vết cũng không che lấp đi vẻ đẹp của ngọc).
- Quân Hạo – 君昊 (Jūn Hào): Đây là một cái tên sâu sắc kết hợp chữ “Quân” thường dùng cho bậc vua chúa, như “minh quân” (明君), “quân vương” (君王). Kết hợp với chữ “Hạo” trong “hạo thiên võng cực” – (昊天罔極 bầu trời rộng lớn), có nghĩa là bát ngát, mênh mông. Chữ “Hạo” dùng đặt tên người thì thường mang hàm ý chỉ sự phóng khoáng, bao dung, cởi mở và tràn đầy nhiệt huyết.
- Quân Thụy – 君瑞 (Jūn Ruì): Từ “Quân” ý chỉ người con trai hoặc bậc vua chúa, như trong “quân vương” (君王 – nhà vua). Ghép cùng “Thụy” có nghĩa là điềm tốt, giống như trong “thụy vân” (瑞雲 – mây báo điềm lành), “thụy tuyết” (瑞雪 – tuyết rơi đúng lúc).
- Thiên Kỳ – 天琦 (Tiān Qí): Từ “Thiên” mang ý chỉ bầu trời. Chữ “Kỳ” là chỉ ngọc đẹp, ngọc quý.
- Thiên Tỷ – 千玺 (Qiān Xǐ): cách ghép từ chữ “Thiên” có nghĩa là một nghìn, như trong “thiên kim” (千金) và chữ “Tỷ” có nghĩa là con ấn của vua, như trong “ngọc tỷ” (玉玺).
- Tử Kỳ – 子琪 (Zī Qí): “Tử” có nghĩa là đứa bé, trẻ con. Còn “Kỳ” mang ý chỉ một thứ ngọc quý, ngọc đẹp.
- Vĩ Tịnh – 玮靖 (Wěi Jīng): cái tên hay ghép từ “Vĩ” là ngọc vĩ (tên một loại ngọc) hoặc những món đồ quý giá, như trong “minh châu vĩ bảo” (明珠玮宝 – châu sáng ngọc quý). Phối hợp với chữ “Tịnh” là yên ổn, bình yên, như trong “tịnh loạn” (靖乱 – dẹp loạn).
- Vĩ Trí – 玮智 (Wěi Zhī): kết hợp của chữ “Vĩ” ý chỉ ngọc vĩ hoặc những món đồ quý giá và chữ “Trí” ý chỉ trí tuệ, trí khôn, như trong “túc trí đa mưu” (足智多謀).
Cách đặt Tên tiếng Trung với ý nghĩa là sự may mắn
- An Ca – 安歌 (Ān Gē): Chữ “An” nghĩa là yên ổn, yên lành, giống như an nhiên (安然), an tĩnh (安静). Chữ “Ca” là khúc ca, bài hát, trong từ thi ca (詩歌), cầm ca (琴歌). An Ca là cái tên mang ý nghĩa khúc ca an lành.
- An Tường – 安翔 (Ān Xiáng): cái tên được ghép từ “An” trong “an lạc” (安乐) có nghĩa là bình an, yên ổn. Và chữ “Tường” trong “phi tường” (飞翔) mang nghĩa là liệng quanh, bay lượn.
- Bách An – 柏安 (Bǎi ān): Từ “Bách” là chỉ cây bách, tượng trưng cho sự cứng cỏi, mạnh mẽ. Từ “An” mang nghĩa yên ổn, bình an, như “an lạc” (安乐).
- Cảnh Bình – 景平 (Jǐng Píng): sự kết hợp giữa từ “Cảnh” (景) có nghĩa là cảnh vật, phong cảnh, như trong 雪景 (cảnh tuyết) với từ “Bình” có nghĩa là phẳng lặng, an yên, như trong 风平浪静 (gió yên sóng lặng).
- Cát Tinh – 吉星 (Jí Xīng): ta có chữ “Cát” trong “cát tường” (吉祥) mang ý nghĩa là tốt đẹp. Và chữ “Tinh” trong “tinh tú” (星宿) chỉ các ngôi sao.
- Dịch Kiến – 易建 (Yì Jiàn): Từ “Dịch” (易) có nghĩa là đơn giản, dễ dàng, như trong 易如反掌 (dễ như trở bàn tay). Từ “Kiến” (建) mang nghĩa xây dựng, thành lập, như trong 建国 (dựng nước), 建都 (lập thủ đô).
- Duệ Khải – 睿凯 (Ruì Kǎi): cái tên được phối hợp giữ “Duệ” trong “thông minh duệ trí” (聰明睿智) nghĩa là sáng suốt, hiểu sâu. Và “Khải” trong “khúc khải hoàn” (凯歌) chỉ sự chiến thắng, thắng lợi vẻ vang.
- Gia Vận – 嘉运 (Jiā Yùn): chữ “Gia” trong “gia lễ” (嘉禮 – lễ cưới) có nghĩa là điềm tốt, điềm lành. Đặt canh chữ “Vận” trong hạnh vận (幸运) có nghĩa là mang đến may mắn, vận may.
- Gia Tường – 嘉祥 (Jiā Xiáng): “Gia” ý chỉ may mắn, tốt đẹp, như trong “gia lễ” (嘉禮 – lễ cưới). Kết hợp với chữ “Tường” cũng là điềm tốt, điềm lành như trong “cát tường” (吉祥), “tường vân” (祥雲 – mây lành).
- Hạ Thụy – 夏瑞 (Xià Ruì): Từ “Hạ” đơn giản là mùa hạ, mùa hè. Từ “Thụy” có nghĩa là điềm lành, giống như trong chữ “tường thụy” (祥瑞 – may mắn).
- Hi Thành – 熙诚 (Xī Chéng): kết hợp chữ “Hi” xuất hiện trong “hi hi” (熙熙 – hớn hở), chỉ sự vui vẻ, vui tươi. Và chữ “Thành” xuất hiện trong “chân thành” (真诚), có nghĩa là thật thà, thành thật.
- Hiểu Minh – 晓明 (Xiǎo Míng): “Hiểu” và “Minh” đều là hai từ dùng để chỉ về ánh sáng. “Hiểu” trong “phá hiểu” (破曉 – tờ mờ sáng) và “Minh” trong “minh nguyệt” (明月 – trăng sáng).
Tên tiếng Trung với hàm ý lãng mạn
- Ân Kiếm – 恩剑 (Ēn Jiàn): cái tên phảng phất màu sắc kiếm hiệp phối từ “ân” nghĩa là “ân huệ” với từ “Kiếm” nghĩa là “thanh gươm”.
- Cao Dương – 高阳 (Gāo Yáng): ta có từ “Cao” trong “sơn cao thủy thâm” (山高水深 – núi cao sông sâu) nghĩa là ở trên cao. Đặt cạnh từ “Dương” trong “triều dương” (朝陽 – mặt trời ban mai) nghĩa là ánh mặt trời.
- Hạo Hạo – 昊浩 (Hào Hào): Tên gọi này tuy cách đọc hai âm tiết giống nhau nhưng thực sự nó được ghép từ hai chữ khác biệt. Chữ 昊 trong “hạo thiên võng cực” (昊天罔極 – bầu trời rộng lớn) có nghĩa là bao la, bát ngát. Và chữ 浩 trong “hạo hãn giang hà” (浩瀚江河 – sông nước mênh mông) cũng có nghĩa là to lớn, thênh thang. Đây là cái tên phù hợp cho những người con trai có tác phong phóng khoáng, tự tin, cởi mở.
- Hạo Thiên – 颢天 (Hào Tiān): Chữ “Hạo” (颢) là giản thể của chữ 顥, có nghĩa là trắng và sáng, như trong “hạo hạo” (顥顥 – sáng quang, sáng trắng). Chữ “Thiên” ý chỉ bầu trời, như trong thiên đường (天堂), thiên giới (天界).
- Hiểu Phong – 晓峰 (Xiǎo Fēng): được ghép từ chữ “Hiểu” trong “phá hiểu” (破晓) có nghĩa là sáng sớm. Phối cùng chữ “Phong” trong “cao phong” (高峰) có nghĩa là đỉnh núi.
- Khuynh Xuyên – 倾川 (Qīng Chuān): chữ “Khuynh” trong “khuynh tà” (倾斜) ý chỉ sự nghiêng lệch. Chữ “Xuyên” trong “bách xuyên quy hải” (百川归海) ý chỉ một dòng sông.
- Kiếm Phong – 剑峰 (Jiàn Fēng): Sự kết hợp giữ từ “Kiếm” trong “bảo kiếm” (宝剑) chỉ thanh gươm. Và từ “Phong” trong “cao phong” (高峰) chỉ đỉnh núi.
- Kỳ Sơn – 奇山 (Qí Shān): “Kỳ” chỉ khái niệm hiếm thấy, khác thường, giống như trong 奇事 (sự việc kỳ lạ), 奇勋 (công lao to lớn). Còn “Sơn” là chỉ ngọn núi, giống như trong 火山 (núi lửa).
- Lâm Phong – 林风 (Lín Fēng): Chữ “Lâm” hiểu là cánh rừng, như “trúc lâm” (竹林 – rừng tre). Chữ “Phong” hiểu là cơn gió, như “phong thanh” (风声 – tiếng gió thổi).
- Mặc Trúc – 墨竹 (Mò Zhú): Cái tên đơn giản ghép từ “Mặc” có nghĩa là mực hoặc sắc đen với từ “Trúc” có nghĩa cây trúc.
Cách đặt tên facebook bằng tiếng trung
Để tạo một trang cá nhân thu hút, ngoài việc sở hữu những hình ảnh đẹp, những dòng tâm sự hay hấp dẫn. Thì bạn có thể tạo ấn tượng bằng một cái tên tiếng Trung hoa mỹ. Nó vừa thể hiện sự độc đáo lại vừa mang tính văn thơ lãng mạn. Bạn có thể dùng những cái tên phía trên hoặc tham khảo thêm vài gợi ý hay ho dưới đây.
Cách đặt tên facebook bằng tiếng Trung cho bạn nam
- Bảo Ân – 宝恩 (Bǎo ēn): từ “Bảo” trong “bảo vật” (宝物) nghĩa là quý giá. Từ “ ân” trong “báo ân” (報恩) nghĩa là ân đức, ân huệ.
- Chấn Kỳ – 振奇 (Zhěn Qí): chữ “Chấn” có nghĩa là rung động, rung lắc, như trong 振羽 (giũ cánh), 振鈴 (rung chuông). Phối chữ “Kỳ” có nghĩa là hiếm thấy, khác thường, giống như trong 奇事 (sự việc kỳ lạ), 奇勋 (công lao to lớn).
- Chính Phàm – 正帆 (Zhēng Fān): Kết hợp “Chính” trong “chính đạo” (正道) có nghĩa là đúng đắn, ngay thẳng. Với chữ “Phàm” (帆) trong “nhất phàm phong thuận” (一帆風順) có nghĩa là cánh buồm.
- Dật Hiên – 逸轩 (Yì Xuān): ta có “Dật” (逸) có nghĩa là thảnh thơi, nhàn hạ, như trong 安逸 (an nhàn). Đi ghép với chữ “Hiên” có nghĩa là cao lớn, như trong 軒軒霞舉 (hiên hiên hà cử, cao như ráng trời buổi sáng).
- Dật Minh – 逸明 (Yì Míng): Từ “Dật” trong “an dật” (安逸) có nghĩa là thảnh thơi, nhàn hạ. Kết hợp cùng từ “Minh” trong “minh nguyệt” (明月) có nghĩa là tỏa sáng, chiếu sáng.
- Diệu Văn – 曜文 (Yào Wén): cái tên ghép từ “Diệu” nghĩa là bóng sáng mặt trời, từng xuất hiện trong câu thơ “Nhật tinh ẩn diệu, san nhạc tiềm hình” (日星隱曜, 山岳潛形). Cùng từ “Văn” có nghĩa là văn chương, văn tự.
- Duệ Từ – 睿慈 (Ruì Cí): chữ “Duệ” trong “thông minh duệ trí” (聰明睿智) chỉ sự sáng suốt, hiểu sâu. Chữ “Từ” trong “kính lão, từ thiếu” (敬老, 慈少 – kính già, yêu trẻ) chỉ lòng yêu thương, nhân từ.
- Hân Ngạn – 昕彦 (Xīn Yàn): Chữ “Hân” ý chỉ sáng sớm, rạng đông, như trong “hân tịch” (昕夕 – sớm tối). Còn chữ “Ngạn” dùng để hình dung một người tài đức vẹn toàn thời xưa.
- Huyễn Minh – 炫明 (Xuàn Míng): “Huyễn” trong 炫光 (huyễn quang) chỉ sự rực rỡ. Kết hợp cùng chữ “Minh” trong 明月 (minh nguyệt) có nghĩa là chiếu sáng.
Cách đặt tên facebook bằng tiếng Trung cho bạn nữ
- Mỹ Lâm – 美琳 (měi lín): chỉ sự xinh đẹp, lương thiện, hoạt bát.
- Mỹ Liên – 美莲 (měi lián): xinh đẹp giống như hoa sen.
- Thường Hi – 嫦曦 (cháng xī): dung mạo xinh đẹp tuyệt mỹ như Hằng Nga. Đồng thời có trí tiến thủ như Thần Hi.
- Nguyệt Thiền – 月婵 (yuè chán): xinh đẹp hơn Điêu Thuyền, dịu dàng hơn ánh trăng.
- Di Giai – 怡佳 (yí jiā): xinh đẹp, phóng khoáng, vui vẻ thong dong, ung dung tự tại.
- Hải Quỳnh – 海琼 (hǎi qióng) : một loại ngọc đẹp.
- Hân Nghiên – 欣妍 (xīn yán): ý chỉ sự xinh đẹp và vui vẻ.
- Y Na – 依娜 (yī nà): một cô gái có phong thái xinh đẹp.
- Uyển Dư – 婉玗 (wǎn yú): chỉ sự xinh đẹp, ôn thuận.
- Lộ Khiết – 露洁 (lù jié): trong trắng tinh khiết, đơn thuần giống như giọt sương.
- Thi Nhân – 诗茵 (shī yīn): cái tên mang ý nghĩa nho nhã, lãng mạn.
- Thư Di – 书怡 (shū yí): chỉ sự dịu dàng nho nhã, được lòng người.
- Tịnh Hương – 静香 (jìng xiāng): nét đẹp điềm đạm, nho nhã.
- Ninh Hinh – 宁馨 (níng xīn): mang lại sự yên lặng, ấm áp.
- Vũ Gia – 雨嘉 (yǔ jiā): một cô gái vô cùng ưu tú và thuần khiết.
- Uyển Đình – 婉婷 (wǎn tíng): sự hòa thuận, tính tình ôn hòa, tốt đẹp.
Bạn đã ưng ý cái tên nào trong bảng danh sách cách đặt tên tiếng Trung chưa? Biimart chúc bạn chọn được cho bé con sắp chào đời tên đẹp. Từ đó, nó sẽ mang đến cho bé một cuộc đời như ý muốn.
Cập Nhật Lúc: 20:16, 26/12/2022